“Chiến thắng kịch tính, Leverkusen lật ngược thế cờ trước Frankfurt ngay tại sân nhà”

"Chiến thắng kịch tính, Leverkusen lật ngược thế cờ trước Frankfurt ngay tại sân nhà"

Dù để thủng lưới trước và bỏ lỡ quả penalty đầu trận, Bayer Leverkusen vẫn thể hiện bản lĩnh đáng nể khi ngược dòng đánh bại Eintracht Frankfurt 2-1 ngay trên sân nhà BayArena, qua đó duy trì vị trí dẫn đầu Bundesliga.

Cuộc chạm trán giữa Bayer Leverkusen và Eintracht Frankfurt trên sân BayArena được dự đoán sẽ là một trận cầu hấp dẫn, khi cả hai đội đều đang có phong độ cao. Leverkusen đang xếp thứ 4 trên BXH Bundesliga trong khi Frankfurt chỉ kém họ một điểm và đang có chuỗi 7 trận bất bại.

Ngay từ những phút đầu tiên, đội chủ nhà đã thể hiện quyết tâm với cú sút xa của Granit Xhaka, tiếc là bóng đi vọt xà. Đến phút thứ 5, Leverkusen được hưởng quả phạt đền sau khi Junior Dina Ebimbe phạm lỗi trong vòng cấm. Tuy nhiên, Victor Boniface đã không thể đánh bại thủ môn Kevin Trapp từ chấm 11m.

Hai đội thi đấu quyết liệt ngay từ đầu trận.
Hai đội thi đấu quyết liệt ngay từ đầu trận.

Phút 12, Omar Marmoush của Frankfurt suýt mở tỷ số với cú sút dội cột dọc. Và chỉ 4 phút sau, chính tiền đạo người Ai Cập đã không mắc sai lầm lần thứ hai khi thực hiện thành công quả phạt đền, đưa đội khách vượt lên dẫn trước 1-0.

Bất chấp việc bị thủng lưới, Leverkusen vẫn kiên trì với lối chơi tấn công của mình. Phút 25, những nỗ lực của họ đã được đền đáp khi Martin Terrier kiến tạo để Robert Andrich ghi bàn gỡ hòa 1-1 từ trong vòng cấm.

Bayer Leverkusen đã bất bại trong 5 trận gần nhất tại Bundesliga.
Bayer Leverkusen đã bất bại trong 5 trận gần nhất tại Bundesliga.

Hiệp hai chứng kiến một Leverkusen đầy quyết tâm. Phút 63, Robert Andrich suýt lập cú đúp với cú sút dội cột dọc. Sự kiên trì của đội chủ nhà cuối cùng cũng được đền đáp ở phút 72, khi Victor Boniface chuộc lỗi cho tình huống đá hỏng phạt đền bằng pha đánh đầu tung lưới Frankfurt, ấn định chiến thắng 2-1.

Trong những phút còn lại, Frankfurt cố gắng tìm kiếm bàn gỡ nhưng không thành công. Ngược lại, Leverkusen còn có cơ hội nâng tỷ số qua Florian Wirtz nhưng thủ môn Trapp đã có một pha cứu thua xuất sắc ở phút bù giờ.

lại, Frankfurt cố gắng tìm kiếm bàn gỡ nhưng khôn


Main Trận Thắng H.Số Điểm
1

Bayern Munich

15 11 47:13 36
2

Bayer Leverkusen

15 9 37:21 32
3

Eintracht Frankfurt

15 8 35:23 27
4

RB Leipzig

15 8 24:20 27
5

Mainz

15 7 28:20 25
6

Dortmund

15 7 28:22 25
7

Werder Bremen

15 7 26:25 25
8

B. Monchengladbach

15 7 25:20 24
9

Freiburg

15 7 21:24 24
10

Stuttgart

15 6 29:25 23
11

Wolfsburg

15 6 32:28 21
12

Union Berlin

15 4 14:19 17
13

Augsburg

15 4 17:32 16
14

St. Pauli

15 4 12:19 14
15

Hoffenheim

15 3 20:28 14
16

Heidenheim

15 3 18:33 10
17

Holstein Kiel

15 2 19:38 8
18

Bochum

15 1 13:35 6
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Champions League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Europa League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Conference League (Vòng loại: )
  • Bundesliga (Tranh trụ hạng)
  • Rớt hạng – 2. Bundesliga
  • Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng. Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.

Bayern Munich
Bayer Leverkusen
Eintracht Frankfurt
RB Leipzig
Mainz
Dortmund
Werder Bremen
B. Monchengladbach
Freiburg
Stuttgart
Wolfsburg
Union Berlin
Augsburg
St. Pauli
Hoffenheim
Heidenheim
Holstein Kiel
Bochum

  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Champions League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Europa League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Conference League (Vòng loại: )
  • Bundesliga (Tranh trụ hạng)
  • Rớt hạng – 2. Bundesliga
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Champions League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Europa League (Giai đoạn giải đấu: )
  • Lọt vào (cúp quốc tế) – Conference League (Vòng loại: )
  • Bundesliga (Tranh trụ hạng)
  • Rớt hạng – 2. Bundesliga
    • Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng. Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.
  • Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng. Nếu các đội bằng điểm nhau vào cuối mùa giải, việc xếp hạng sẽ dựa vào hiệu số bàn thắng.

  • 3.75
    Số bàn thắng được kỳ vọng (xG)
    1.78

    54%
    Kiểm soát bóng
    46%

    27
    Số lần dứt điểm
    9

    9
    Sút trúng đích
    2

    10
    Dứt điểm ra ngoài
    4

    8
    Sút bị chặn
    3

    5
    Đá phạt
    9

    8
    Phạt góc
    3

    2
    Việt vị
    2

    11
    Ném biên
    8

    1
    Thủ môn Cứu thua
    7

    9
    Phạm lỗi
    5

    2
    Thẻ Vàng
    1

    542
    Tổng số đường chuyền
    470

    497
    Số đường chuyền hoàn thành
    412

    12
    Chuyền thành công
    0

    5
    Đánh chặn
    12


    virtual news close toggle toggle-filled warning facebook lock ellipsis settings Info table calendar alerts Favorite clock link twitter double_angle_left double_angle_right double_angle_up double_angle_down Previous Next angle_up angle_down menu-soccer soccer soccer-live mymatches-soccer Substitution In Substitution Out Red Card Yellow Card Second Yellow Card Goal Goal Missed Goal Penalty Goal Penalty Missed Own Goal

    Đội hình ra sân
    Dự bị
    44

    Belocian

    Belocian

    24

    Garcia

    Garcia

    7

    Hofmann

    Hofmann

    17

    Kovar

    Kovar

    23

    Mukiele

    Mukiele

    25

    Palacios

    Palacios

    14

    Schick

    Schick

    19

    Tella

    Tella

    10

    Wirtz

    Wirtz

    5

    Amenda

    Amenda

    19

    Bahoya

    Bahoya

    21

    Brown

    Brown

    8

    Chaibi

    Chaibi

    18

    Dahoud

    Dahoud

    40

    Kaua Santos

    Kaua Santos

    9

    Matanovic

    Matanovic

    15

    Skhiri

    Skhiri

    20

    Uzun

    Uzun

    Huấn luyện viên

    Alonso X.

    Alonso X.

    Toppmoller D.

    Toppmoller D.

    • Hradecky

      1. Hradecky
  • Hradecky

    1. Hradecky
    • Hincapie

      3. Hincapie
    • Tah

      4. Tah
    • Tapsoba

      12. Tapsoba
  • Hincapie

    3. Hincapie
  • Tah

    4. Tah
  • Tapsoba

    12. Tapsoba
    • Frimpong

      30. Frimpong
    • Xhaka

      34. Xhaka
    • Andrich

      8. Andrich
    • Grimaldo

      20. Grimaldo
  • Frimpong

    30. Frimpong
  • Xhaka

    34. Xhaka
  • Andrich

    8. Andrich
  • Grimaldo

    20. Grimaldo
    • Adli

      21. Adli
    • Terrier

      11. Terrier
  • Adli

    21. Adli
  • Terrier

    11. Terrier
    • Boniface

      22. Boniface
  • Boniface

    22. Boniface
    • Marmoush

      7. Marmoush
    • Ekitike

      11. Ekitike
  • Marmoush

    7. Marmoush
  • Ekitike

    11. Ekitike
    • Nkounkou

      29. Nkounkou
    • Larsson

      16. Larsson
    • Gotze

      27. Gotze
    • Dina Ebimbe

      26. Dina Ebimbe
  • Nkounkou

    29. Nkounkou
  • Larsson

    16. Larsson
  • Gotze

    27. Gotze
  • Dina Ebimbe

    26. Dina Ebimbe
    • Theate

      3. Theate
    • Koch

      4. Koch
    • Tuta

      35. Tuta
    • Kristensen

      13. Kristensen
  • Theate

    3. Theate
  • Koch

    4. Koch
  • Tuta

    35. Tuta
  • Kristensen

    13. Kristensen
    • Trapp

      1. Trapp
  • Trapp

    1. Trapp
  • Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *